Sao Thái Dương là gì, tốt hay xấu? Sao Thái Dương thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, kỵ tháng mấy? Tuổi nào bị sao Thái Dương chiếu mạng? Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao Thái Dương như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu.
Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Thái Dương
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: ..................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm ..... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) .................... để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Sao Thái Dương chiếu mạng nam nữ tuổi nào?
Để biết được sao Thái Dương chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thái Dương sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:
- Nam mạng gặp sao Thái Dương vào những năm: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77 tuổi.
- Nữ mạng gặp sao Thái Dương vào những năm: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79 tuổi.
Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thái Dương sẽ quay trở lại đối với một tuổi.
Cúng sao Thái Dương vào ngày nào hàng tháng?
Theo quan niệm truyền thống, người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm để giảm nhẹ vận hạn hoặc làm hàng tháng tại chùa hoặc tại nhà để cầu xin Thần sao phù hộ cho bản thân, gia đình, con cháu được bình an, khỏe mạnh, vạn sự tốt lành, may mắn, thịnh vượng.
Lễ cúng dâng sao giải hạn sao Thái Dương thường thực hiện vào ngày 27 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng là từ 21 đến 23 giờ, khi cúng gia chủ thắp 12 ngọn đèn hoặc nến bố trí theo các vị trí hướng sao hiện, quay về hướng Đông lạy 12 lạy.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì nên đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím (thạch anh tím), hồng ngọc, ngọc vân hồng…
Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.
Sao Thái Dương thuộc hành gì, kỵ màu gì, tháng mấy?
Thái Dương chính là Mặt trời, thuộc hành Hỏa nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Mộc, bình hòa với Hỏa, tương khắc với Thủy, sinh xuất với Thổ. Do đó, sao Thái Dương kỵ các màu thuộc hành Thủy là đen, xanh da trời và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng.
Sao Thái Dương hợp với các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.
Nữ mệnh gặp sao này kỵ nhất là vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch có thể gặp tai ách, xui rủi nhưng vì đây là phúc tinh nên không đáng lo ngại.
Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.
Sắm lễ cúng giải sao Thái Dương cần chuẩn bị:
- Bài vị sao Thái Dương giấy vàng viết dòng chữ: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”
- Lễ vật: Hương hoa, mũ vàng, phẩm oản, 36 đồng tiền.
Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.
Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
Trong hệ thống cửu diệu, nếu xảy ra trường hợp “Nam La Hầu, nữ Kế Đô”, đó được coi là hạn nặng nhất, xấu nhất. Tham khảo: Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của nam nữ theo từng tuổi.
Văn khấn cúng sao Thái Dương giải hạn hàng tháng
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: ..................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm ..... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) .................... để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).