Chi phí khám sức khỏe lái xe tại các cơ sở y tế không quá chênh lệch, dao động vào khoảng 300.000 – 400.000 đồng mỗi lần khám. Khi đăng ký khám, bạn sẽ được cung cấp thông tin về gói khám cũng như chi phí đã được thông báo theo quy định.
Cần chuẩn bị gì khi đi khám sức khỏe lái xe?
Kiểm tra sức khỏe lái xe bao gồm nhiều hạng mục nhưng khá cơ bản để đánh giá sức khỏe chung của người đăng ký lái xe có đảm bảo lái xe an toàn hay không. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
Trong mẫu giấy khám sức khỏe bạn cũng phải lưu ý những điều sau:
Việc sử dụng ảnh trong quá trình khám sức khỏe và đăng ký thi bằng lái xe là không đeo kính, tóc không che tai, không che lông mày và áo phải cài cúc. Các thông tin trên giấy đăng ký lái xe và thông tin khám sức khỏe phải giống nhau.
Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe ô tô hạng B2 phải sử dụng đúng mẫu do Sở Giao thông vận tải quy định. Ngoài ra, bạn cần phải khám tại các bệnh viện y tế có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để tránh trường hợp hồ sơ không hợp lệ tránh mất thời gian khám bệnh và chuẩn bị.
Nhìn chung, yêu cầu về sức khỏe để thi bằng lái xe không quá khắt khe. Nếu sức khỏe bình thường thì không cần quá lo lắng khi đi khám, quan trọng là bạn phải chuẩn bị đầy đủ và đúng hồ sơ. Hiện nay các trung tâm học lái xe cung cấp dịch vụ trọn gói bao gồm khám sức khỏe tại trung tâm liên kết giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Ngoài ra kết quả khám sức khỏe bằng lái xe có thời hạn cụ thể là bạn không nên đi khám sớm để tránh hết hạn hoặc bảo lưu thi trong thời gian dài, bạn phải đi khám sức khỏe thêm lần nữa.
Khám sức khỏe lái xe có những qui định gì?
Đây là thủ tục bắt buộc đảm bảo bạn đủ sức khỏe lái xe an toàn theo qui định của Pháp luật Việt Nam và được nêu chi tiết trong thông tư liên tịch số 24/2025/TTLT-BYT-BGTVT. Trước khi bạn thi bằng lái xe các hạng thì phải đến cơ sơ y tế được cấp phép để thực hiện khám sức khỏe này.
Bạn đến cơ sở y tế được cấp phép đăng ký khám và khám theo mẫu khám được qui định. Những danh mục khám sức khỏe lái xe theo qui định như sau:
Khám mắt + đo mù màu + đo thị lực + đo thị trường
Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở
Xét nghiệm các chất ma túy:– Morphin/Heroin– Amphetamin– Methamphetamin– Marijuana (cần sa)
Sau khi hoàn tất các danh mục khám, cơ sở y tế sẽ kết luận tình trạng sức khỏe của bạn vào mẫu khám, cuối cùng kết luận bạn đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B1, B2,..
Một số trường hợp không đủ điều kiện sức khỏe lái xe được qui định theo phụ lục số 1 ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE
(Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng)
(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)
(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)
(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).
Liệt vận động từ hai chi trở lên.
Liệt vận động từ hai chi trở lên.
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);
– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
Sau can thiệp tái thông mạch vành.
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
Khớp giả ở một vị các xương lớn.
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.
Ngoài điều kiện đủ sức khỏe khi đăng ký thi bằng lái xe thì bạn cần các điều kiện khác nữa như sau:
Cần chuẩn bị những gì khi đi khám sức khỏe lái xe?
Khám sức khỏe lái xe gồm nhiều danh mục khám nhưng khá cơ bản nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe chung của người đăng ký có đảm bảo để lái xe an toàn hay không. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Ảnh 4×6 để dán vào giấy khám sức khỏe giống với ảnh khi đăng ký học lái xe.
- Có thể khám sức khỏe lái xe tại nhiều cơ sở y tế trên cả nước.
Lưu ý: ảnh khi khám sức khỏe và đăng ký thi bằng lái xe không được đeo kính, tóc không che tai, che lông mày và cần phải cài khuy áo. Thông tin trên các loại giấy tờ đăng ký cấp bằng lái xe và thông tin khám sức khỏe phải đồng nhất.
Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe cần phải sử dụng đúng mẫu được Bộ Giao thông vận tải quy định. Ngoài ra, bạn cần khám tại các cơ sở y tế có thẩm quyền để được chấp nhận hồ sơ, tránh hồ sơ không hợp lệ gây mất thời gian và quy trình khám bệnh.
Nhìn chung, điều kiện khám sức khỏe để thi bằng lái xe hạng không quá khắt khe. Hiện nay các trung tâm học lái xe, thi bằng lái xe thường cung cấp gói dịch vụ đầy đủ, bao gồm khám sức khỏe tại cơ sở liên kết giúp bạn tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí.
Thông thường, kết quả khám sức khỏe bằng lái xe sẽ có thời hạn nhất định, do đó bạn không nên đi khám sớm để tránh hết hạn hoặc nếu bảo lưu hồ sơ thi trong thời gian dài sẽ cần khám sức khỏe lại để bổ sung vào giấy khám đã hết hạn.
Để đặt lịch khám, Quý khách hàng vui lòng gọi đến tổng đài: (𝟬𝟮𝟴) 𝟯𝟵𝟯𝟬 𝟳𝟱 𝟳𝟱 hoặc đặt lịch trực tiếp website https://ykhoadiamond.com/ trên toàn Hệ Thống để được hỗ trợ nhanh chóng.
Xem thêm các gói khám thông tư 14 tại Hệ thống Phòng Khám.
Giấy khám sức khỏe lái xe là giấy tờ cần thiết đăng ký học lái xe tại các trung tâm. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết về mẫu giấy khám sức khỏe cũng như địa chỉ chính thức cấp giấy khám sức khỏe. Theo dõi nội dung bài viết để biết thêm thông tin chi tiết nhé.